Học bổng Đại học Tài chính Kinh Tế Tây Nam 2023 có gì mới?
Sau buổi Triển lãm Lãng du trung Hoa, Riba tin rằng, không chỉ các bạn mà Riba cũng đã nắm được rất nhiều những thông tin hữu ích về các vấn đề học bổng học, chỉ tiêu cho các ngành học,….đến từ trường Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam, cụ thể, trường đã chia sẻ những thông tin đáng chú ý sau
Giới thiệu về Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam
Giới thiệu chung
- Tên tiếng Trung: 西南财经大学
- Tên tiếng Anh: Southwestern University Of Finace Economics
- Tên viết Tắt: SWUFE
- Khu vực: Tứ Xuyên
- Năm thành lập: 1925
- Loại trường: Trường Công lập
- Mã trường: 10651
Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục với dự án “211” và dự án “985”. Tiền thân của trường là trường Đại học Quang Hoa, được thành lập tại Thượng Hải vào năm 1925.
Lịch sử thành lập
Năm 1938, Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam thành lập chi nhánh tại Thành Đô. Từ năm 1952-1953 các khoa tài chính kinh tế của 17 trường đại học khu vực Tây Nam được tập trung lại thành lập nên Học viện Tài chính Kinh tế Tứ Xuyên.
Sau năm 1960, trải qua nhiều lần sáp nhập, đổi tên. Năm 1978 trường được khôi phục trở lại thành Học viện Tài chính Kinh tế Tứ Xuyên. Năm 1985, trường đổi tên thành Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam.
Vị trí địa lý
Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam tọa lạc tại Thành Đô, một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Trung Quốc – “vùng đất thiên đường” Thành Đô
Cơ sở vật chất
Trường có hai cơ sở là Quang Hoa và Liễu Lâm, với diện tích hơn 2.300 mẫu, 27 Học viện (trung tâm) và các đơn vị giảng dạy khác, 35 chuyên ngành đại học, 8 trong số đó là chuyên ngành đặc trưng quốc gia, có hơn 21.000 sinh viên toàn thời gian, trong đó có hơn 14.700 sinh viên đại học và hơn 5.700 nghiên cứu sinh Thạc sĩ, hơn 740 nghiên cứu sinh tiến sĩ.
Thành tích đào tạo
Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam hiện có 2039 giảng viên và hơn 1300 giáo viên toàn thời gian, bao gồm hơn 300 giáo sư, hơn 530 phó giáo sư, hơn 310 trợ giảng tiến sĩ, hơn 300 tiến sĩ trở từ nước ngoài và 7 trưởng khoa được tuyển dụng đặc biệt từ nước ngoài.
111 tài năng cấp cao quốc gia, trong đó có 18 “Học giả Trường Giang “, 8 người thuộc “Kế hoạch nhân tài ngàn người “, 3 người “Kế hoạch nhân tài mười nghìn người”, 3 giáo viên giảng dạy xuất sắc cấp quốc gia, 29 người được chọn bởi Chương trình hỗ trợ tài năng xuất sắc thế kỷ mới của Bộ Giáo dục và 19 người là các chuyên gia được hưởng phụ cấp đặc biệt từ Quốc vụ viện.
Kể từ khi thành lập, trường đã cung cấp một số lượng lớn tài năng xuất sắc cho việc xây dựng kinh tế và phát triển xã hội của đất nước, và trở thành một cơ sở quan trọng để đào tạo các tài năng cấp cao trong các bộ phận tài chính, kinh tế và quản lý quốc gia. Tỷ lệ việc làm chung của sinh viên vẫn ở mức trên 95%, tỷ lệ thi tuyển sinh đại học và sau đại học vẫn ở mức khoảng 40%, .
Thế mạnh của trường
Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam có 7 nghành học cấp 1 ủy quyền cấp bằng học vị Tiến sĩ: Kinh tế học Lý luận, kinh tế học ứng dụng, quản trị kinh doanh, khoa học quản lý và kỹ thuật, thống kê, xã hội học, luật; 6 nghành học cấp 1 được ủy quyền cấp bằng học vị Thạc sĩ, 4 ngành trọng điểm quốc gia về tài chính, kinh tế chính trị, kế toán và thống kê và 5 ngành cấp 1 trọng điểm của tỉnh.
4 cơ sở lưu động sau tiến sĩ gồm các nghành Kinh tế học lý luận, ứng dụng kinh tế, quản trị kinh doanh và khoa học quản lý và kỹ thuật.
Kinh tế học ứng dụng của Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam đã lọt vào hàng ngũ xây dựng các nghành học đẳng cấp thế giới, quản trị kinh doanh đã thông qua chứng nhận kép của MBAIS và MBA chất lượng cao của Trung Quốc, là trường đầu tiên ở Trung Quốc đại lục đạt chứng nhận kép về kinh doanh và kế toán AACSB.
Chi phí tại Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Bồi dưỡng Tiếng Trung | ||
Phí báo danh (đối với sinh viên mới) | 600 NDT | |
Học phí | 7000 NDT/học kỳ | |
14.000/năm | ||
Hệ Đại học , Thạc sĩ, Tiến sĩ | ||
Phí báo danh (đối với sinh viên mới) | 600 NDT | |
Hệ đại học (ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung) | 16.000NDT/năm | |
Hệ đại học (ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh | 20.000NDT/năm | |
Hệ Thạc sĩ (ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung) | 20.000NDT/năm | |
Hệ Thạc sĩ (ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh) | 25.000NDT/năm | |
MBA (ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung) | 25.000NDT/năm | |
Hệ Tiến sĩ(ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung) | 25.000NDT/năm | |
Hệ Tiến sĩ(ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh) | 30.000NDT/năm | |
Phí bảo lưu | 80% học phí | |
chi phí khác | ||
Bảo hiểm | 400NDT/ người/học kỳ 800NDT/ người/năm |
Các chi phí khác
Chi Phí KTX | |
KTX 2 Bác Học cơ sở Quang Hoa | 2.400 NDT/ 3 tháng |
Tòa A Vườn Thận Tư cơ sở Liễu Lâm | 1.500 NDT/ 3 tháng |
Phí cọc | 1000 NDT |
Phí Điện | Mỗi tháng miễn phí 30 số, phần vượt quá tính theo giá thị trường. |
Học bổng Đại học Tài chính Kinh Tế Tây Nam 2023
Một số chuyên ngành Đại học Tài Chính Kinh tế Tây Nam tuyển sinh
- Ngành kinh doanh quốc tế
- Kinh tế và thương mại quốc tế
- Tài chính
- Ngành Quản trị kinh doanh
- Marketing
- Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
- Tiền tệ học
- Công nghệ tài chính
Ngành học phổ biến mà trường giới thiệu
- Kinh doanh quốc tế (chương trình tiếng Trung + tiếng Anh)
- Tài chính (học bằng tiếng Anh)
- Quản trị Kinh doanh
- Marketing (chuyên ngành thế mạnh đào tạo của quốc gia)
Các hệ học bổng trường đang tuyển sinh
- Hệ Đại học
- Hệ Thạc sĩ
- Hệ Tiến sĩ
Thông tin sơ lược về Học bổng Đại học Tài chính Kinh Tế Tây Nam
- Học bổng Chính phủ loại A
- Học bổng Chính phủ loại B
- Học bổng dành cho giáo viên tiếng Trung quốc tế “1 vành đai 1 con đường”
- Học bổng chính quyền địa phương ( tỉnh, thành phố,…)
Quy trình Apply Học bổng Đại học Tài chính Kinh Tế Tây Nam
Đối với học bổng Chính phủ Trung Quốc
- Hệ song phương (Loại A): Có thể xin thông qua Đại sứ quán
- Hệ Nghiên cứu sinh trình độ cao (Loại B): Trường vô cùng hoan nghênh các sinh viên xuất sắc tại Việt Nam tới xin theo học tại trường. Mã đơn vị: 10651
Các bạn có thể lên trang web: www.campuschina.org để tìm hiểu thêm thông tin chia tiết. Hạn kết thúc báo danh: 26.2.2023
Đối với loại học bổng 1 vành đai 1 con đường
Hạn nhận hồ sơ: Ngày 30/4/2023
Chế độ
Miễn phí học phí, miễn phí kí túc xá, trợ cấp 1500 tệ/tháng đối với hệ Đại học, 2000 tệ/tháng đối với hệ thạc sĩ, 2500 tệ/tháng đối với hệ tiến sĩ.
Yêu cầu về độ tuổi và ngôn ngữ
Đối với hệ đại học
Hệ Đại học không quá 25 tuổi, trình độ tiếng Trung HSK 4 trở lên
Đối với hệ thạc sĩ
Hệ Thạc sĩ không quá 35 tuổi, trình độ tiếng Trung HSK 5 trở lên
Đối với hệ tiến sĩ
Hệ tiến sĩ không quá 40 tuổi, trình độ tiếng Trung HSK 5 trở lên
Đối với các ngành học bằng tiếng Anh
Hệ Đại học
Ứng viên có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh hoặc cung cấp bằng chứng học chuyên ngành tiếng Anh từ 2 năm trở lên sẽ không phải cung cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Ứng viên không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh vui lòng cung cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS 6.0 hoặc TOEFL 80 điểm trở lên.
Hệ Thạc sĩ
Ứng viên có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh hoặc cung cấp bằng chứng học chuyên ngành tiếng Anh từ 2 năm trở lên sẽ không phải cung cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Ứng viên không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh vui lòng cung cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS 6.5 hoặc TOEFL 95 điểm trở lên
Về cách thức Apply, các bạn hãy liên hệ với Trường hoặc thông qua Riba để có thể nắm bắt được thông tin cụ thể và kỹ lưỡng hơn nhé!