Chào mừng các bạn đến với Cẩm nang hướng dẫn cách Apply học bổng Trung Quốc A-Đỗ > Hướng dẫn Apply học bổng CSC từ A – Đỗ (học bổng Chính phủ Trung Quốc 2023) của Riba.vn
Học bổng CSC và CIS có lẽ là 2 loại học bổng du học Trung Quốc tốt nhất được tất cả mọi người săn đón. Tại bài viết này, mình sẽ hướng dẫn cho bạn cách để chinh phục thành công học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC. Các bạn hãy đọc bài viết sau một cách thật cẩn thận và bạn sẽ vỡ oà ra về những thứ hay ho trong bài chia sẻ sau đó nhé ^^!
Hướng dẫn Apply học bổng CSC từ A - Đỗ
Tổng quan về học bổng CSC
- Tên tiếng Việt: Học bổng Chính phủ Trung Quốc
- Tên viết tắt: Học bổng CSC (China Scholarship Council)
- Tên tiếng Trung: 中国政府奖学金
- Số trường có học bổng CSC: 289 trường Đại học Trung Quốc
- Trang web học bổng CSC: http://campuschina.org | https://www.csc.edu.cn/
Học bổng CSC là gì?
Học bổng toàn phần CSC, tên đầy đủ là Học bổng Chính phủ Trung Quốc (中国政府奖学金) là một chương trình học bổng được thiết lập bởi Bộ Giáo dục Trung Quốc nhằm thu hút lượng lớn sinh viên và học giả từ khắp nơi trên thế giới đến học tập và nghiên cứu tại các trường Đại học Trung Quốc.
Các loại học bổng CSC
Học bổng Chính phủ Trung Quốc được chia làm 3 hạng mục, mỗi hạng mục đóng một vai trò chiến lược riêng vì thế nhắm đến các đối tượng khu vực tuyển sinh và các hệ đào tạo khác nhau. Cụ thể như sau:
Hạng mục học bổng Song phương (Type A)
- Tên tiếng Việt: Học bổng CSC – Chương trình học bổng Song phương (
- Tên tiếng Trung: 国别双边项目
- Hệ đào tạo: Hệ Đại học, Hệ Thạc sĩ, Hệ Tiến sĩ, Hệ 1 năm tiếng
- Nơi nộp hồ sơ Apply: Cục hợp tác quốc tế – Bộ Giáo dục và đào tạo Việt Nam
Các đối tượng ứng viên sau đây có thể Apply Học bổng Song phương:
- Người đang làm việc tại các cơ quan nhà nước
- Người có giải quốc gia
- Ứng viên có quan hệ con ông cháu cha
- Người có thành tích vô cùng xuất sắc và không ngại gian khó trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và apply
Hạng mục học bổng Tự chủ tuyển sinh (Type B)
Học bổng Chính phủ Trung Quốc Hạng mục học bổng Tự chủ tuyển sinh bao gồm 2 hạng mục như sau:
- Học bổng CSC – Con Đường Tơ Lụa (丝绸之路项目)
- Học bổng CSC – Chương trình sau đại học (高校研修生项目)
Chúng ta sẽ tiến hành so sánh 2 hạng mục này để hiểu rõ hơn về Học bổng CSC Tự Chủ tuyển sinh nhé.
Yếu tố so sánh | Con đường Tơ lụa | Chương trình sau đại học | |
Hệ đào tạo | Hệ 1 năm tiếng | Không | Không |
Hệ Đại học | Có | Không | |
Hệ Thạc sĩ | Có | Có | |
Hệ tiến sĩ | Có | Có | |
Số trường có học bổng | 31 | 218 | |
Nơi Apply | Nộp trực tiếp cho Các trường Đại học Trung Quốc |
Chú ý quan trọng:
- Mặc dù tên cụ thể của 2 loại học bổng này là khác nhau, tuy nhiên chúng lại cùng thuộc hạng mục Học bổng Tự chủ tuyển sinh vì thế khi các bạn tìm kiếm thông tin học bổng, các bạn chỉ cần quan tâm trường mà bạn muốn Apply có học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh hay không và có hệ đào tạo mà bạn quan tâm hay không chứ không cần thiết phải quá phân biệt nó ra đâu nhé ^^!
- Bài viết này chủ yếu hướng dẫn Học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh vì thế các bạn cố gắng nắm chắc thông tin về hạng mục này là được nhé.
- Số lượng trường có học bổng đang liên tục được cập nhật thêm.
Hạng mục học bổng đặc biệt
Hạng mục học bổng đặc biệt bao gồm:
- Học bổng CSC – Dự án Trung Quốc – AUN (中国-AUN项目)
- CSC – Học bổng Diễn đàn Quần đảo Thái Bình Dương (太平洋岛国论坛项目)
- CSC – Học bổng Tổ chức Khí tượng Thế giới (太平洋岛国论坛项目)(世界气象组织项目)
- CSC – Học bổng Trường Thành (长城奖学金项目)
- CSC – Chương trình trao đổi Sinh viênTrung Quốc – EU (中国-欧盟学生交流项目)
- CSC – Hợp tác Trung Mỹ (Đã bỏ)
- CSC – Năng lượng nguyên tử (Đã bỏ)
- CSC – Hữu nghị Trung Phi (Đã bỏ)
Tuy nhiên đối với ứng viên Việt Nam, các bạn chỉ có thể Apply Học bổng CSC – Dự án Trung Quốc – AUN (中国-AUN项目) vì thế mình chỉ đưa thông tin giới thiệu về học bổng này như sau:
- Tên tiếng Việt: Học bổng CSC Dự án Trung Quốc – AUN
- Tên tiếng Trung: 中国政府大学中国-AUN项目
- Hệ đào tạo: Hệ Thạc sĩ, Hệ Tiến sĩ
- Nơi Apply: Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Quốc Gia T.p Hồ Chí Minh; Đại học Cần Thơ
- Ghi chú: AUN là ASEAN University Network – Mạng lưới các trường Đại học trong khối quốc gia ASEAN
- Học bổng này chú yếu chỉ cấp cho học sinh trong trường do nhiều vấn đề vì thế các bạn bên ngoài thường không có cơ hội nào đâu nha 😀
Tất cả hạng mục học bổng trên được coi là một trong những kế hoạch chiến lược nhằm nâng cao vị thế cho nền giáo dục Trung Quốc trên trường quốc tế đồng thời giúp Trung Quốc đảm bảo được nhu cầu nhân sự trong quá trình phát triển kinh tế trên phạm vi toàn cầu trong tương lai gần.
Cơ cấu học bổng CSC
Tất cả các loại học bổng CSC đều có chung 1 chế độ, cơ cấu học bổng như nhau, cụ thể như sau:
Hệ | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Cơ cấu học bổng |
|
|
|
Thời gian học |
|
|
|
Ưu nhược điểm của học bổng CSC
Ưu điểm
- Là học bổng có trợ cấp tốt nhất trong các loai học bổng hiện nay tại Trung Quốc, với mức trợ cấp lên đến 3500 tệ/tháng và trợ cấp sinh hoạt phí duy trì 12 tháng/năm. Các loại học bổng khác thì thường là 10 tháng/năm.
- Số lượng trường cấp học bổng lớn lên đến 289 trường (tính chung tất cả hạng mục thuộc CSC), từ các trường top cao đến top thấp. Chính vì thế bất cứ ai đáp ứng yêu cầu đều có thể có cơ hội apply thành công học bổng CSC.
- Đa dạng về các chuyên ngành học khi apply vào. các trường Đại học khác nhau.
- Khác với nhiều bạn lầm nghĩ thì học bổng CSC lại là loại học bổng có quy trình xin không phức tạp như nhiều loại học bổng khác
Nhược điểm
- Tỷ lệ cạnh tranh cao do chính sách học bổng tốt
- Có yêu cầu về việc duy trì thành tích học tập
Điều kiện Apply học bổng CSC
- Không phải là công dân Trung Quốc.
- Có sức khỏe tốt.
- Không có tiền án tiền sự
- Yêu cầu về học vấn và độ tuổi:
— Đối với người apply hệ đại học, cần là học sinh tốt nghiệp cấp 3, thành tích học tập tốt, không quá 25 tuổi.
— Đối với người apply hệ thạc sĩ, cần là sinh viên tốt nghiệp đại học, thành tích học tập tốt, không quá 35 tuổi.
– Đối với người apply hệ tiến sĩ, cần có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, thành tích tốt học tập tốt, không quá 40 tuổi.
* Đang là học sinh, sinh viên năm cuối vẫn có thể Apply. - Về thành tích apply, đề xuất mức điểm ít nhất 7.0 trở lên. Nếu thấp hơn hay thử với các chuyên ngành kỹ thuật để tìm kiếm cơ hội.
Thời gian Apply học bổng CSC
- Hội đồng CSC yêu cầu các trường Đại học nộp danh sách tuyển chọn trước ngày 30/6 tuy nhiên đây chỉ là thời hạn mà các trường phải nộp cho CSC.
- Mỗi trường Đại học Trung Quốc sẽ có khoảng thời gian tiếp nhận đơn ứng tuyển xin học bổng khác nhau, tuỳ vào việc bạn lựa chọn trường nào để xem chính xác thời hạn nộp hồ sơ của trường đó để tránh bỏ lỡ các cơ hội apply.
Nhìn chung, Học bổng CSC thường bắt đầu vào 1/1 hàng năm và kết thúc nhận hồ sơ vào 15/4 hàng năm. Thậm chí có những trường do số lượng hồ sơ nộp vào nhiều vì thế thường bắt đầu tiếp nhận hồ sơ ứng tuyển từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau và chia làm 2 giai đoạn tuyển sinh trong khoảng thời gian đó.
Hãy thường xuyên cập nhật gần 500 thông tin tuyển sinh của các trường Đại học Trung Quốc tại chức năng: Tìm học bổng trên web riba.vn để có thông tin chính xác nhất về hạn apply 2022 của tất cả các trường Đại học.
Thời gian có kết quả học bổng CSC
Học bổng CSC sẽ bắt đầu có kết quả vào giữa tháng 7 đến đầu tháng 8 hàng năm.
Quy trình xử lý học bổng CSC của các trường Đại học Trung Quốc
1/10 - 30/12
Tham gia bình xét và Xin chỉ tiêu
Các trường Đại học gửi báo cáo kết quả chất lượng học bổng năm trước đồng thời gửi kế hoạch tuyển sinh năm kế tiếp để xin chỉ tiêu.
01/01
Tiếp nhận hồ sơ
Trường mở đợt tiếp nhận hồ sơ Apply với thời hạn do trường tự quyết định để phù hợp với kế hoạch tuyển sinh.
15/04
Kết thúc nhận hồ sơ
Các trường dừng nhận hồ sơ và bắt đầu tiến hành sàng lọc tuyển chọn hồ sơ.
15/64 - 30/06
Tổ chức phỏng vấn
Sau khi chọn lọc các hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu, sẽ tiến hành tổ chức các đợt phỏng vấn để chọn danh sách dự bị và chính thức.
30/06
Gửi danh sách lên CSC
Gửi danh sách chính thức và danh sách dự bị lên CSC xin phê duyệt cấp phát học bổng.
01/10 - 10/07
Họp CSC
CSC tổ chức phiên họp quyết định chỉ tiêu cho các trường Đại học Trung Quốc.
10/07 - 10/08
CSC xét duyệt hồ sơ
CSC tiến hành xét duyệt hồ sơ dựa trên danh sách chính thức và dự bị mà các trường gửi lên. Sau đó công bố kết quả phê duyệt và gửi danh sách được phê duyệt về trường.
10/07 - 10/08
Thông báo kết quả và gửi giấy báo nhập học
Trường tiến hành liên hệ để thông báo trúng tuyển và xác nhận địa chỉ nhận thư để gửi giấy báo nhập học kèm JW201 theo địa chỉ liên hệ của học sinh.
Xem chi tiết quy trình xử lý hồ sơ Apply học bổng CSC tại đây:
Quy trình Apply học bổng CSC
Bước 1: Tìm trường có học bổng CSC
Việc tìm được một trường học bổng CSC đáp ứng đủ mong muốn nhu cầu của bản thân không chỉ giúp bạn có được một hướng đi đúng đắn mà còn giúp bạn gia tăng cơ hội đỗ học bổng CSC và có thêm nhiều động lực cho quá trình theo đuổi, chinh phục học bổng.
Để tìm được trường phù hợp bạn cần tham khảo chiến lược sau:
- Tiến hành tìm các trường có học bổng CSC
- Lọc ra các trường trong khu vực mà bạn muốn đi
- Lọc ra các trường có chuyên ngành bạn muốn học
- Chọn ra trường có yêu cầu phù hợp mà hồ sơ của bạn có thể đáp ứng
- Nếu có thể, hãy xác định trước tỉ lệ thành công và rủi ro khi apply vào trường đó.
Trước đây mọi người thường mất khá nhiều thời gian để thực hiện công đoạn này, tuy nhiên ở thời điểm hiện tại các bạn đã có thể hoàn thành nó bằng 1 cú click chuột thông qua chức năng Đề xuất trường tại hệ thống Hỗ trợ Tự Apply học bổng Trung Quốc https://apply.riba.vn
Chức năng Đề xuất trường là một siêu công cụ của hệ thống Hỗ trợ Apply học bổng Trung Quốc của Riba, nó có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề như:
- Trả về danh sách các trường đáp ứng mọi điều kiện đưa ra
- Trả về trường có kết quả dễ đỗ nhất. (Dựa trên điểm sàn của các mùa học bổng trưởng và Tỉ lệ cạnh tranh ở thời điểm hiện tại)
Đề tìm được trường đáp ứng tất cả nguyện vọng của bản thân, các bạn chỉ cần lựa chọn các điều kiện mà các bạn mong muốn, bao gồm:
- Tỉnh: Khu vực tỉnh thành bạn muốn đến
- Loại học bổng: Chọn Học bổng chính phủ Trung Quốc (hoặc loại học bổng khác mà bạn muốn chọn)
- Học bổng: Chọn CSC – Tự chủ tuyển sinh
- Hệ Đào tạo: Chọn hệ mà bạn muốn học
- Ngành học: Chọn nhóm ngành học mà bạn quan tâm
- Chuyên ngành: Chọn ra chuyên ngành mà bạn muốn học.
Sau đó bạn click vào Xem đề xuất và hệ thống sẽ trả về kết quả như hình dưới đây.
Từ danh sách này bạn có thể dễ dàng theo dõi được rất nhiều thông tin quan trọng để giúp bạn có thể đưa ra quyết định lựa chọn trường phù hợp.
Bước 2: Hồ sơ Apply học bổng CSC cần chuẩn bị
Nhiều bạn thường xuyên inbox cho Riba hỏi cần chuẩn bị hồ sơ apply học bổng CSC như thế nào vì thế tại đây mình sẽ nêu thật chi tiết để các bạn có thể nắm rõ thế nào là một bộ hồ sơ apply học bổng Chính phủ Trung Quốc chỉnh chu nhất nhé.
Một bộ hồ sơ Apply học bổng Chính phủ Trung Quốc (học bổng CSC) bao gồm các tài liệu sau:
- Ảnh thẻ
- Hộ chiếu
- Bằng tốt nghiệp
- Bảng điểm
- Kế hoạch học tập
- Giấy xác nhận nhân sự
- Hai thư giới thiệu
- Giấy khám sức khoẻ
- Chứng chỉ HSK
- Chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Bằng khen giấy khen
- Bài báo khoa học (nếu có)
- Tác phẩm nghệ thuật
Chú ý: Mỗi trường có thể sẽ có yêu cầu khác nhau về số lượng bộ hồ sơ cần cung cấp, vì thế hãy kiểm tra và xác nhận thông tin trước khi hoàn thành quá trình chuẩn bị hồ sơ nhé..
1. Ảnh thẻ
- Ảnh thẻ nền trắng
- Size ảnh 4×6
- Chú ý đầu tóc gọn gàng. Ảnh thẻ có thể gây ấn tượng trong quá trình xét duyệt hồ sơ trong một số trường hợp, vì thế hãy chuẩn bị một tâm hồn đẹp với 1 tấm ảnh thẻ thật đẹp nhé ^^!
2. Hộ chiếu
- Ứng viên cần cung cấp bản scan hộ chiếu trang 2-3 (không cần dịch công chứng)
- Chú ý nên đầu tư scan sạch đẹp, phảng phiu để ban tuyển sinh cảm nhận được tâm huyết của bạn dành cho bộ hồ sơ apply vào trường.
Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn làm hộ chiếu
3. Bằng tốt nghiệp
- Bằng tốt nghiệp cần được dịch thuật công chứng sang tiếng Trung hoặc tiếng Anh. nếu là song ngữ Việt-Anh có thể không cần dịch thuật sang tiếng Trung, tuy nhiên để hồ sơ được đồng bộ, Riba kiến nghị bạn nên đầu tư dịch thuật công chứng để có bộ hồ sơ hoàn chỉnh nhất.
- Trong trường hợp bạn đang là sinh viên năm cuối hoặc học sinh lớp 12, bạn có thể xin giấy xác nhận học sinh, sinh viên để thay thế cho bằng tốt nghiệp.
- Trong trường hợp bạn là sinh viên sắp tốt nghiệp và trường đã cho bạn giấy Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bạn cũng có thể dùng giấy này để thay thế cho Bằng tốt nghiệp chính thức. (Học sinh cấp 3 trong thời gian đang học, không thể xin được giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
4. Bảng điểm
- Bảng điểm cần được dịch thuật công chứng sang tiếng Trung hoặc tiếng Anh. Nếu là song ngữ Việt-Anh có thể không cần dịch thuật sang tiếng Trung, tuy nhiên để hồ sơ được đồng bộ, Riba kiến nghị bạn nên đầu tư dịch thuật công chứng để có bộ hồ sơ hoàn chỉnh nhất.
- Trong trường hợp bạn đang là sinh viên năm cuối hoặc học sinh lớp 12, bạn có thể xin bảng điểm tạm thời tính đến thời điểm hiện tại.
- Nếu bạn là học sinh lớp 12, cần xin được bảng điểm có thành tích học kỳ 1 lớp 12 để đảm bảo đủ 70% lộ trình học. Thông thường khi xin bảng điểm, giáo viên sẽ cho bạn mượn học bạ để đi scan, bạn chỉ cần scan quyển học bạ đó là được.
Chú ý: Để hồ sơ công chứng được chuẩn chỉnh và rẻ nhất. Riba đề xuất bạn tham khảo:
Dịch vụ Dịch thuật công chứng tại Riba
- Dấu công chứng của sở tư pháp
- Không cần cung cấp bản cứng
- Có nhiều năm kinh nghiệm xử lý và dịch thuật hồ sơ Apply học bổng Trung Quốc
- Hỗ trợ tư vấn khi hồ sơ gặp vấn đề.
- Hỗ trợ lưu file hồ sơ vĩnh viễn, dịch một lần dùng cả đời.
- Phí dịch siêu rẻ chỉ 50k/trang
5. Kế hoạch học tập
Theo kinh nghiệm hỗ trợ thành công hơn 500 hồ sơ đỗ học bổng Trung Quốc của Riba trong 3 năm qua, Riba nhận thấy Kế hoạch học tập/kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định cho sự thành bại của cả quá trình Apply.
Kế hoạch học tập giống như một chìa khoá có vai trò kết nối thông tin, giúp giáo viên tuyển sinh có thể mở ra cánh cửa khám phá nhiều hơn về bạn để họ có thể hiểu hơn những gì bạn đang mong muốn cho một tương lai phía trước.
Có thể nói kế hoạch học tập chính là sân khấu, là đất để cho các bạn biểu diễn, là nơi cho các bạn thể hiện tâm tư, nguyện vọng của chính mình. Tất cả các giấy tờ khác đều có chung 1 mẫu, 1 nội dung. Nhưng với kế hoạch học tập thì không ai có thể giống ai.
Hãy cho họ thấy được giá trị, niềm ao ước, khát vọng của bạn đối với việc du học Trung Quốc thông qua lối kể và bản kế hoạch chi tiết của bạn. Mỗi bạn sẽ có 1 cách biểu đạt riêng, và không hề có form cố định. Tuy nhiên nếu bạn nào chưa biết thì tham khảo hướng dẫn này của mình nhé.
Bản kế hoạch học tập nên đảm bảo các yếu tố sau.
- Bố cục tinh giản, rõ ràng
- Nội dung cô đọng, hạn chế sai lỗi chính tả, ngữ pháp
- Trình bày độc đáo, ưa nhìn
- Số lượng chữ trong nội dung kế hoạch học tập CSC nên từ 1500 – 3000 chữ.
6. Giấy xác nhận nhân sự
Giấy xác nhận nhân sự/Giấy lý lịch tư pháp đều có vai trò chứng minh bản thân không vi pháp phạm pháp luật, không có các tiền án tiền sự. Vì thế cả 2 loại giấy này đều có thể sử dụng để Apply học bổng Trung Quốc.
- Giấy xác nhận nhân sự được xin ở Công an xã (thuộc uỷ ban xã) dành cho các bạn nào ở quê.
- Giấy Lý lịch tư pháp được xin ở (Sở tư pháp) dành cho các bạn nào ở thành phố.
Xem thêm: Hướng dẫn làm giấy xác nhận nhân sự/Lý lịch tư pháp
7. Hai thư giới thiệu
Thư giới thiệu là 1 phần quan trọng không kém so với kế hoạch học tập. Các thầy cô trong hội đồng sẽ đọc và đánh giá người xin học bổng thậm chị sử dụng làm tư liệu đặt câu hỏi trong vòng phỏng vấn dựa trên bản thư giới thiệu này.
Tại Việt Nam rất ít thầy cô bỏ thời gian ra giúp bạn viết thư giới thiệu, và quan trọng hơn hết là không ai hiểu rõ tình hình của bạn hơn chính bản thân bạn. Hãy tự viết 2 thư giới thiệu khác nhau và đi xin chữ ký của thầy cô nhé.
Nội dung chuẩn trong thư giới thiệu bao gồm:
- Thông tin người giới thiệu
- Thông tin người được giới thiệu
- Quan hệ giữa hai người, biểu hiện của học sinh trong năng lực học tập, hạnh kiểm, hoạt động khác, đưa ra đánh giá tổng thể và lời giới thiệu.
Thư giới thiệu là một loại tài liệu bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ apply học bổng chính phủ Trung Quốc và một số loại học bổng khác. Tuỳ vào người ứng tuyển muốn apply hệ đào tạo nào để chuẩn bị thư giới thiệu theo đúng yêu cầu của đơn vị tuyển sinh. Hầu hết sẽ có chung một yêu cầu như sau về Thư giới thiệu apply học bổng CSC.
Đối với người Apply hệ đại học
- Chỉ cần là thư giới thiệu của 2 thầy cô bất kỳ
- Không cần dấu xác nhận của trường
- Thư có thể viết bằng tiếng Việt sau đó dich công chứng sang tiếng Trung hoặc Anh
- Đề xuất nên xin của thầy cô nhủ nhiệm và thầy cô phó Hiệu trưởng hoặc Hiệu trưởng nếu có thể.
Đối với người Apply hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Bắt buộc cần 2 thư giới thiệu của 2 thầy cô Phó Giáo sư Tiến sĩ trở lên.
- Trường hợp chỉ xin được Thư giới thiệu của thầy cô học vị Tiến sĩ có thể sẽ bị loại
Xem thêm: Hướng dẫn xin Thư giới thiệu Phó giáo sư
Chú ý quan trọng: Một số trường có thể yêu cầu bạn làm Hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả giấy tờ đã dịch thuật công chứng. Trong trường hợp này bạn hãy xem bài hướng dẫn sau đây nhé:
8. Giấy khám sức khoẻ
Ứng viên bắt buộc cung cấp giấy khám sức khoẻ mẫu Du học Trung Quốc. Ngoài ra không chấp nhận bất cứ mẫu giấy nào khác.
9. Chứng chỉ HSK
Chứng chỉ HSK là tài liệu bắt buộc nhằm chứng minh năng lực tiếng Trung của ứng viên. Thông thường các trường Đại học sẽ yêu cầu ứng viên đáp ứng điều kiện sau:
Đối với người Apply hệ đại học
- Yêu cầu tối thiểu: Có HSK4 trở lên
- Mức điểm đề xuất: HSK4 250 điểm trở lên
Đối với người Apply hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Yêu cầu tối thiểu: Có HSK5 180 điểm trở lên
- Mức điểm đề xuất: HSK5 220 điểm trở lên hoặc mức điểm an toàn nhát là 250 điểm trở lên.
Có thể bạn quan tâm: Lịch thi HSK & HSKK mới nhất của tất cả điểm thi (cập nhật 24/7)
10. Thư chấp thuận
Thư chấp thuận nói dễ hiểu là thư của một giáo viên bên trường đại học của Trung Quốc (nơi mà bạn apply) cấp cho bạn để xác nhận bạn sẽ là sinh viên do họ hướng dẫn sau khi nhập học.
Giáo viên có thể cấp thư chấp thuận là những người có năng lực, thẩm quyền làm Giáo viên hướng dẫn cho sinh viên quốc tế hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, tương ứng với hệ mà ứng viên apply.
Việc xin thư chấp thuận chỉ áp dụng đối với các ứng viên apply học bổng Trung Quốc hệ Thạc sĩ và hệ Tiến sĩ (chương trình sau đại học). Các bạn Apply học bổng hệ đào tạo khác không cần xin thư chấp thuận này.
Chú ý: Việc xin Thư chấp thuận không mang tính chất bắt buộc mà nó giúp cho hồ sơ của bạn được ưu tiên hơn trong quá trình Apply (chỉ có một số ít trường yêu cầu bắt buộc có giấy này).
Các bạn quan tâm vui lòng xem bài viết sau: Hướng dẫn xin thư chấp thuận
Những lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ
- Tất cả tài liệu không phải tiếng Anh và tiếng Trung đều cần phải dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Trung. Các bạn hãy cố gắng làm hồ sơ thống nhất 1 loại ngôn ngữ cho tiện nhất nhé. Trừ thư giới thiệu thì tiếng Anh không vấn đề gì.
- Mỗi trường có thể sẽ có những yêu cầu riêng biệt về hồ sơ apply của ứng viên, có trường sẽ yêu cầu nộp 2-3 bản cứng, vì thế các bạn phải chú ý tìm hiểu thật kỹ nhé.
Hãy tìm hiểu Dịch vụ Dịch thuật công chứng tại Riba để có một bộ hồ sơ Apply học bổng chất lượng nhất.
Ở thời điểm hiện tại, do số lượng người học tiếng Trung ngày một nhiều và xu hướng du học Trung Quốc ngày càng gia tăng, vì thế hồ sơ apply của các ứng viên càng ngày càng chất lượng. Vì vậy hãy cố gắng chuẩn bị chứng chỉ HSK cao nhất có thể để có thể tha gia cạnh tranh vào các trường Đại học mà các bạn yêu thích nhé.
Bước 3: Apply lên hệ thống
Apply lên hệ thống CSC
Sau đây là hướng dẫn cách tạo tài khoản apply học bổng CSC có kèm hình ảnh minh hoạ chi tiết. Các bạn gặp thắc mắc chỗ nào thì để lại bình luận dưới phần comment để Riba hỗ trợ giải đáp cho các bạn nhé.
Chú ý: Nên lưu hình ảnh về máy để xem dần các mục trên hệ thống CSC để dễ dàng check thông tin và đỡ bị nhầm lẫn nhé!
Bước 1: Tạo tài khoản
Truy cập hệ thống Apply học bổng CSC tại đây: https://studyinchina.csc.edu.cn/ và click 学生注册 để tiến hành đăng ký tài khoản. (Hình #1)
(Hình #2) Nhập các thông tin cần thiết để tạo tài khoản, bao gồm:
- 用户名:Tên tài khoản đăng nhập
- 邮箱:Email
- 密码:Mật khẩu
- 确认密码:Xác nhận mật khẩu
- 验证码:Mã xác thực
Chú ý quan trọng:
- Email dùng để đăng ký tài khoản là email liên hệ chính mà CSC và trường mà bạn Apply sẽ liên hệ về đó. Bạn phải luôn ghi nhớ tài khoản này và tuyệt đối không để mất nó.
Sau khi đăng ký, vui lòng vào email để kích hoạt tài khoản (Hình #3) Chú ý:
- Nếu không thấy nhận được mail, hãy cẩn thận tìm kiếm trong hộp thư rác hoặc tin quảng cáo.
- Email có thể về trễ vài tiếng tuỳ vào thời điểm đăng ký tài khoản CSC
Tiến hành đăng nhập hệ thống Apply học bổng CSC bằng tài khoản vừa tạo sau khi đã kích hoạt thành công. (Hình #4)
Bước 2: Điền thông tin cá nhân
Sau khi bạn đăng nhập thành công, vui lòng click vào tab 填报申请.
Tại đây bạn sẽ thấy các thông tin sau:
- 当前状态:Trạng thái Apply (Bạn có thể dễ dàng theo dõi trạng thái hồ sơ của mình tại đây)
- 录入个人资料:Mục điền thông tin cá nhân, mục này chỉ cần chỉnh sửa 1 lần duy nhất và sẽ dùng để apply cho tất cả nguyện vọng.
- 录入申请信息:Mục điền thông tin Apply (nguyện vọng trường, hồ sơ Apply)
- 下载申请表:Download Form Apply (sau khi đã hoàn thành Apply)
Bạn vui lòng click vào 编辑个人资料 để tiến hành điền thông tin cá nhân apply học bổng CSC. (Hình #5)
Tại mục thông tin cá nhân sẽ có 3 mục cần phải điền bao gồm: (Hình #6)
- 基本信息:Thông tin cơ bản
- 受教育情况及工作经历:Thông tin trình độ học vấn và kinh nghiệp làm việc
- 在华事物联系人或机构及亲属情况:Thông tin liên hệ tại Hoa và Thông tin gia đình
Hướng dẫn điền Mục thông tin cơ bản (基本信息)
Mục này bao gồm các thông tin sau: (Hình #7)
- 名(护照):Tên theo hộ chiếu (bao gồm tên đệm + Tên)
- 性(护照):Họ (theo hộ chiếu)
- 中文姓名:Tên tiếng Trung (Có thể lấy tuỳ ý, không nhất thiết phải dịch đúng từ tiếng Việt, nhưng cần thống nhất trên tất cả các loại giấy tờ liên quan)
- 出生日期:Ngày sinh
- 性别:Giới tính
- 婚宴状况:Tình trạng hôn nhân
- 出生地点/国家:Nơi sinh/Quốc gia
- 出生地点/城市:Nơi sinh/Thành phố (Dù bạn ở quê cũng chỉ cần ghi thành phố thuộc tỉnh bạn)
- 宗教:Tôn giáo
- 国籍:Quốc tịch
- 母语:Ngôn gnữ mẹ đẻ
- 护照号码:Số hộ chiếu
- 护照有效期:Thời hạn hộ chiếu
Hướng dẫn điền mục thông tin liên hệ (个人联系方式) Mục này bao gồm các thông tin sau: (Hình #8)
- 电话:Số điện thoại liên hệ của bạn
- Email:Email tự mặc định theo email đã đăng ký tài khoản
- 备用Email:Email phụ trong trường hợp không liên lạc được với bạn
- 微信号:ID Wechat
- SKYPE号:ID Skype
- 地址:Địa chỉ liên hệ (Nên để chính xác địa chỉ liên hệ hiện tại bằng tiếng Anh)
Hướng dẫn điền mục thông tin liên hệ khẩn (紧急联系人方式) Trong một số trường hợp khẩn cấp phía trường hoặc CSC liên hệ cho bạn không được, họ sẽ tiến hành liên lạc qua người này để tìm bạn. Người này có thể là người thân hoặc bạn bè tại Việt Nam. Các thông tin bao gồm: (Hình #9)
- 联系人姓名:Họ tên người liên hệ
- 性别:Giới tính
- 与本人关系:Quan hệ với người xin học bổng
- 电话:Số điện thoại
- Email:Hòm thư Email
- 地址:Địa chỉ liên hệ
Hướng dẫn điền Thông tin học vấn (受教育情况及工作经历)
Trong mục này sẽ có 4 đầu mục chính trong đó bao gồm: (Hình #10)
- 最高学历/当前在读学历:Thông tin cấp bậc học cao nhất (Nếu đang học năm cuối thì cũng được tính)
- 其他学历1: Thông tin cấp bậc học cao nhì
- 其他学历2: Thông tin cấp bậc học cao thứ 3
- 来华前工作单位:Nơi làm việc hiện tại (Nếu không có thì có thể bỏ qua)
Hướng dẫn điền mục Thông tin liên hệ khẩn tại Hoa (在华事物联系人)
Trong một số trường hợp phí trường hoặc CSC không thể liên hệ tới bạn thì họ sẽ ưu tiên liên hệ cho người tại Hoa này để tìm các liên hệ đến bạn. Nếu bạn có thông tin bạn bè người Trung nào thì có thể ghi lại nhé. Trong trường hợp các bạn không có quen biết với người Trung nào, có thể sử dụng thông tin của mình để đăng ký, mình sẽ hỗ trợ thông báo cho các bạn khi có trường liên hệ tới.
Tuy nhiên để đảm bảo có thể liên lạc được với các bạn một cách kịp thời nhất, các bạn sử dụng thông tin của mình vui lòng đăng ký vào form sau mỗi khi sử dụng: https://forms.gle/WEbDj2g3y4txnSUu5
Thông tin liên hệ của mình bao gồm:
- 姓名:陈玉维
- 电话号码:86-18577626365
- Email:Tranduy.riba@gmail.com
- 工作单位:RIBA国际合作有限公司
- 职务:经理
- 传真:无
- 地址:中国山东省烟台市莱山区清泉路30号
- 邮编:264005
Bước 3: Điền thông tin Apply học bổng
Tại mục Thông tin Apply, các bạn thấy có tất cả 3 loại bao gồm:
- A类申请: Apply học bổng CSC hạng mục Song phương
- B类申请: Apply Học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh
- C类申请: Trường hợp tuyển sinh đặc biệt
Các bạn click vào B类申请 để tiến hành điền thông tin Apply (Hình #12)
Tại đây các bạn click vào 新增申请 (Hình #13) để tạo nguyện vọng Apply. (Học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh được apply tối đa 3 trường)
Tại mục điền thông tin học bổng có tất cả 2 phần thông tin cần cung cấp, bao gồm:
- 语言能力及学习计划:Thông tin năng lực ngôn ngữ và kế hoạch học tập.
- 补充材料:Bổ sung tài liệu Apply
Hướng dẫn điền Thông tin năng lực ngôn ngữ và Kế hoạch học tập
Bao gồm các mục:
- 受理机构编号:Mã trường (Tìm mã trường tại: Công cụ Tra cứu trường hoặc Danh sách mã trường Đại học Trung Quốc)
- 汉语水平:Trình độ tiếng Trung
- 是否有HSK证书:Nếu bạn chọn có, bạn cần cung cấp thêm chứng chỉ HSK và các thông tin liên quan như: Cấp độ, Điểm, Ngày thi.
- 英语水平:Trình độ tiếng Anh
- 是否有英语语言能力证书:Nếu bạn có chứn chỉ Anh hãy bật lên và bổ sung thông tin chứng mình ănng lực tiếng Anh của bạn
- 申请类别:Hệ Apply (Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ)
- 申请授课语言:Ngôn ngữ thụ giảng (Loại ngôn ngữ mà bạn muốn dùng để học )
- 申请学科门类:Nhóm ngành muốn Apply
- 申请专业:Chuyên ngành muốn Apply
- 申请学习时间:Thời gian chương trình học (Hệ thống tự động chọn theo chuyên ngành của trường)
- 是否曾在华学习或任职:Bạn có từng học tập hoặc làm việc tại Trung Quốc không?
- 是否曾获得奖学金来华学习:Bạn có từng nhận được học bổng để du học Trung Quốc chưa?
Hướng dẫn upload tài liệu Apply học bổng CSC
Các bạn vui lòng Upload các giấy tờ tài liệu Aply học bổng Trung Quốc đã chuẩn bị từ bên trên bao gồm:
- Ảnh thẻ
- Bằng tốt nghiệp
- Bảng điểm
- Kế hoạch học tậ
- Thư giới thiệu 1
- Thư giới thiệu 2
- Hô chiếu
- Giấy khám sức khoẻ
- Chứng chỉ tiếng Trung
- Giấy xác nhận nhân sự
- Giấy tờ khác nếu có.
Sau khi Upload xong, các bạn click vào nút 提交 và click nút Xác nhận như (Hình #17) để hoàn thành Apply.
Sau đó hệ thống sẽ dẫn bạn về mục quản lý danh sách apply như Hình #18. Tại đây các bạn có thể lựa chọn thao tác mà các bạn mong muốn.
Và kết quả cuối cùng sau khi chúng ta trở về trang 填报申请, chúng ta đã có thể thực hiện thao tác in Form Apply được rồi. Chú ý: Trong trường hợp các bạn tạo 2 nguyện vọng trường trở lên, các bạn cần submit tất cả nguyện vọng đã tạo mới có thể tiến hành thao tác In Form Apply.
Apply lên hệ thống trường
Mỗi trường sẽ có một hệ thống Apply riêng, tuy nhiên các thông tin apply cũng không khác CSC là mấy. Vì thế các bạn hãy tìm hiểu thật kỹ yêu cầu của trường để hoàn thành apply trên hệ thống trường, tránh để xảy ra sai sót nhé.
Bước 4: Gửi hồ sơ sang trường
Tiến hành chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo hướng dẫn của trường đặc biệt sắp xếp theo đúng trình tự hồ sơ mà trường đưa ra và sau đó gửi bản cứng của hồ sơ sang bên trường. Bạn có thể sử dụng 2 bên đang cung cấp dịch vụ gửi hồ sơ giấy tờ công văn sang Trung Quốc mà mình hay sử dụng là :
- DHL: Cung cấp dịch vụ vận chuyển phát nhanh quốc tế. Thông thường gửi mất 2-5 ngày với chi phí 1tr2/kg (khối lượng luôn được tính làm tròn). Tip: Bạn nên nói là sinh viên, học sinh để được mức phí ưu đãi là 800k – 890k.
- Shun Feng: Hãng dịch vụ vận chuyển phát nhanh của Trung Quốc đang phát triển tại Việt Nam, có giá thấp hơn DHL. Phí gửi hồ sơ giao động từ 200k – 400k/bộ hồ sơ. Thời gian chuyển phát từ 3-10 ngày.
Mặc dù có sự chênh lệch về giá, tuy nhiên trong quá trình làm việc của mình với nhiều trường, các trường đều đề xuất sử dụng dịch vụ chuyển phát của DHL để đảm bảo hồ sơ đến đúng thời hạn và được đảm bảo không bị thất lạc hồ sơ.
Đến đây thì coi như bạn đã hoàn tất bước đầu tiên trong quy trình sử lý hồ sơ apply học bổng chính phủ Trung Quốc (CSC). Là một trong các bước đầu tiên nhưng lại là bước vô cùng quan trọng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ tất cả hồ sơ và tải lên đúng và đầy đủ toàn bộ thông tin mà trường yêu cầu, các bạn cần thật sự chú ý nha, đừng để mắc lỗi ở khâu đầu tiên này nhé.
Bước 5: Tham gia phỏng vấn học bổng CSC
Sau khi bạn được chính thức thông qua vòng xét duyệt hồ sơ, bên trường sẽ lên danh sách những bạn được tham gia vòng tiếp theo “Vòng phỏng vấn”.
Trường sẽ gửi cho bạn một email trong đó thông báo bạn đã qua vòng xét tuyển hồ sơ và hỏi bạn có mong muốn tham gia vòng phỏng vấn hay không đồng thời nhắc bạn nộp phí Apply (đa số các trường sẽ yêu cầu hoàn thành phí apply ngay sau khi bạn submit hồ sơ để hoàn thành quá trình xin học bổng).
Lưu ý: Không phải trường nào cũng mất phí Apply. Bạn có thể tham khảo danh sách sau:
Thông qua email thông báo, Trường sẽ cung cấp cho bạn thời gian cũng như phương thức phỏng vấn online mà trường sử dụng để bạn có thể chuẩn bị trước.
Những chủ đề mà bạn cần chuẩn bị trước ở đây mà hầu như trường nào bạn phỏng vấn cũng cần đó là :
- Thông tin cá nhân;
- Sự hiểu biết của bạn về bạn Apply, về ngành học của bạn mong muốn, về thành phố mà bạn đang muốn đặt chân đến;
- Lý do và kế hoạch học tập;
- Mong muốn dự định phát triển của bạn trong tương lai…
Để có nhiều hơn kinh nghiệm phỏng vấn. Vui lòng xem chuyên mục:
Bước 6: Chờ kết quả và nhập học
Đợi chờ là hạnh phúc. Sau tất cả những nỗ lực và cố gắng, chúng ta cùng dành ra một chút thời gian chờ đợi kết quả, hãy tận hưởng những giây phút còn lại ở Việt Nam trong thời gian này, và chuẩn bị thu xếp cho chặng đường mới –> Du học Trung Quốc!!
Xem thêm: Hướng dẫn làm Visa du học Trung Quốc
Danh sách các trường có học bổng CSC
Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc https://apply.riba.vn ghi nhận có 213 trường Đại học Trung Quốc có học bổng Chính phủ Trung Quốc hạng mục Tự chủ tuyển sinh.
Để có thể tìm kiếm tên các trường mà bạn quan tâm, vui lòng ấn Ctrl + F và nhập vào tên trường bằng tiếng Việt mà bạn muốn tìm để tra tìm nhanh nhất nhé.
Riba đề xuất bạn nên đăng nhập vào hệ thống apply.riba.vn và thực hiện tra cứu để có thể sử dụng các chức năng siêu việt nhất cho quá trình tìm kiếm thông tin học bổng của các bạn.
Để có thể xem danh sách đầy đủ và cập nhật mới nhất về danh sách các trường có học bổng CSC năm nay với thông tin chi tiết cho các hệ đào tạo, các bạn vui lòng theo dõi tại bài viết sau:
- Danh sách các trường có học bổng CSC mới nhất (cập nhật 24/7)
Hệ Đại học
STT | Trường | Mã Trường | Tỉnh | Thành phố |
1 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh | 10008 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
2 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 10065 | Thiên Tân | Thiên Tân |
3 | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 10491 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
4 | Đại học Hắc Long Giang | 10212 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
5 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 10345 | Chiết Giang | Kim Hoa |
6 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung | 10487 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
7 | Đại học Y Hà Bắc | 10089 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
8 | Đại học Sơn Đông | 10422 | Sơn Đông | Tế Nam |
9 | Đại học Thiên Tân | 10056 | Thiên Tân | Thiên Tân |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Bắc | 10080 | Hà Bắc | Thiên Tân |
11 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 10129 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
12 | Đại học Nông nghiệp Hoa Nam | 10564 | Quảng Đông | Quảng Châu |
13 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Hoa Đông) | 10425 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
14 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 10718 | Thiểm Tây | Tây An |
15 | Đại học Nam Khai | 10055 | Thiên Tân | Thiên Tân |
16 | Đại học Giang Nam | 10295 | Giang Tô | Vô Tích |
17 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 10264 | Thượng Hải | Thượng Hải |
18 | Đại học Vân Nam | 10673 | Vân Nam | Côn Minh |
19 | Đại học Sư phạm Nam Ninh | 10603 | Quảng Tây | Nam Ninh |
Hệ Thạc sĩ
STT | Trường | Mã Trường | Tỉnh | Thành phố |
1 | Đại học An Huy | 10357 | An Huy | Hợp Phì |
2 | Đại học Công nghiệp Hợp Phì | 10359 | An Huy | Hợp Phì |
3 | Đại học Nông nghiệp An Huy | 10364 | An Huy | Hợp Phì |
4 | Đại học Bắc Kinh | 10001 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
5 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 10002 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
6 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 10019 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
7 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 10027 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
8 | Đại học Dân Tộc Trung Ương | 10052 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
9 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | 10004 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
10 | Đại học Công nghiệp Bắc kinh | 10005 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
11 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh | 10008 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
12 | Đại học Công nghiệp Hóa chất Bắc Kinh | 10010 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
13 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | 10030 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
14 | Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương | 10034 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
15 | Đại học Chính pháp Trung Quốc | 10053 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
16 | Đại học Truyền thông Trung Quốc | 10033 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
17 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) | 11414 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
18 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 13629 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
19 | Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh | 10032 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
20 | Đại học Viện khoa học Trung Quốc | 14430 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
21 | Đại học Bách khoa Lan Châu | 10731 | Cam Túc | Lan Châu |
22 | Đại học Lan Châu | 10730 | Cam Túc | Lan Châu |
23 | Đại học Hắc Long Giang | 10212 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
24 | Đại học Bách khoa Trường Xuân | 10186 | Cát Lâm | Trường Xuân |
25 | Đại học Chiết Giang | 10335 | Chiết Giang | Hàng Châu |
26 | Đại học Điện lực Đông Bắc | 10188 | Cát Lâm | Cát Lâm |
27 | Đại học Trung y dược Trường Xuân | 10199 | Cát Lâm | Trường Xuân |
28 | Đại học Trung y dược Thiểm Tây | 10716 | Thiểm Tây | Hàm Dương |
29 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 10200 | Cát Lâm | Trường Xuân |
30 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông lâm Tây Bắc | 10712 | Thiểm Tây | Hàm Dương |
31 | Đại học Sư phạm Cát Lâm | 10203 | Cát Lâm | Tư Bình |
32 | Học viện Mỹ thuật Trung Quốc | 10355 | Chiết Giang | Hàng Châu |
33 | Đại học Công nghiệp Thiên Tân | 10058 | Thiên Tân | Thiên Tân |
34 | Đại học Trường An | 10710 | Thiểm Tây | Tây An |
35 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 10213 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
36 | Đại học Giai Mộc Tư | 10222 | Hắc Long Giang | Giai Mộc Tư |
37 | Đại học Nông nghiệp Đông Bắc | 10224 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
38 | Đại học Tây Bắc | 10697 | Thiểm Tây | Tây An |
39 | Đại học Gốm sứ Cảnh Đức Trấn | 10408 | Giang Tây | Cảnh Đức Trấn |
40 | Đại học Nông nghiệp Giang Tây | 10410 | Giang Tây | Nam Xương |
41 | Đại học Dân tộc Vân Nam | 10691 | Vân Nam | Côn Minh |
42 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 10225 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
43 | Đại học Sư phạm Mẫu Đơn Giang | 10233 | Hắc Long Giang | Mẫu Đơn Giang |
44 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Thanh Đảo | 10426 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
45 | Đại học Trung y dược Thành Đô | 10633 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
46 | Đại học Bách khoa Thượng Hải | 10252 | Thượng Hải | Thượng Hải |
47 | Đại học Dệt may Vũ Hán | 10495 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
48 | Đại hoc Nông nghiệp Hoa Trung | 10504 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
49 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 10511 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
50 | Đại học Tài chính Kinh tế Vân Nam | 10689 | Vân Nam | Côn Minh |
51 | Đại học Thanh Hải | 10743 | Thanh Hải | Tây Ninh |
52 | Đại học Dân tộc Thanh Hải | 10748 | Thanh Hải | Tây Ninh |
53 | Đại học Giao thông Tây Nam | 10613 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
54 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 10141 | Liêu Ninh | Đại Liên |
55 | Đại học Công nghiệp Thẩm Dương | 10142 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
56 | Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương | 10143 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
57 | Đại học Khoa học kỹ thuật Liêu Ninh | 10146 | Liêu Ninh | An Sơn |
58 | Đại học Công nghiệp hóa dầu Liêu Ninh | 10148 | Liêu Ninh | Phủ Thuận |
59 | Đại học Hàng hải Đại Liên | 10151 | Liêu Ninh | Đại Liên |
60 | Đại học Công nghiệp Đại Liên | 10152 | Liêu Ninh | Đại Liên |
61 | Đại học Công nghiệp Liêu Ninh | 10154 | Liêu Ninh | Cẩm Châu |
62 | Đại học Y Đại Liên | 10161 | Liêu Ninh | Đại Liên |
63 | Đại học Tài chính kinh tế Đông Bắc | 10173 | Liêu Ninh | Đại Liên |
64 | Đại học Bách khoa Nam Kinh | 10288 | Giang Tô | Nam Kinh |
65 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 10290 | Giang Tô | Từ Châu |
66 | Đại học Hà Hải | 10294 | Giang Tô | Nam Kinh |
67 | Đại học Nam Thông | 10304 | Giang Tô | Nam Thông |
68 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | 10307 | Giang Tô | Nam Kinh |
69 | Đại học Y Nam Kinh | 10312 | Giang Tô | Nam Kinh |
70 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 10287 | Giang Tô | Nam Kinh |
71 | Đại học Dược Trung Quốc | 10316 | Giang Tô | Nam Kinh |
72 | Đại học Hợp Phì | 11059 | An Huy | Hợp Phì |
73 | Đại học Dầu khí Tây An | 10705 | Thiểm Tây | Tây An |
74 | Đại học Y Trùng Khánh | 10631 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
75 | Đại học Bách khoa Trường Sa | 10536 | Hồ Nam | Trường Sa |
76 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 10345 | Chiết Giang | Kim Hoa |
77 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | 10346 | Chiết Giang | Hàng Châu |
78 | Đại học Ôn Châu | 10351 | Chiết Giang | Ôn Châu |
79 | Đại học Ninh Ba | 11646 | Chiết Giang | Ninh Ba |
80 | Đại học Cát Lâm | 10183 | Cát Lâm | Trường Xuân |
81 | Đại học Diên Biên | 10184 | Cát Lâm | Diên Biên |
82 | Đại học Nông nghiệp Cát Lâm | 10193 | Cát Lâm | Trường Xuân |
83 | Đại học Sư phạm Thông Hóa | 10202 | Cát Lâm | Thông Hoá |
84 | Đại học Bắc Hoa | 10201 | Cát Lâm | Cát Lâm |
85 | Đại học Hải Nam | 10589 | Hải Nam | Hải Khẩu |
86 | Đại học Vũ Hán | 10486 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
87 | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 10491 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
88 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 10497 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
89 | Đại học Y An Huy | 10366 | An Huy | Hợp Phì |
90 | Đại học Công nghiệp Nội Mông Cổ | 10128 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
91 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Sơn Đông | 10424 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
92 | Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ | 10135 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
93 | Đại học Yên Đài | 11066 | Sơn Đông | Yên Đài |
94 | Đại học Sư phạm Quý Châu | 10663 | Quý Châu | Quý Dương |
95 | Đại học Quý Châu | 10657 | Quý Châu | Quý Dương |
96 | Học viện Thể dục Thể thao Vũ Hán | 10522 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
97 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Quế lâm | 10595 | Quảng Tây | Quế Lâm |
98 | Đại học Trung y dược Sơn Tây | 10809 | Sơn Tây | Thái Nguyên |
99 | Đại học Ký Nam | 10559 | Quảng Đông | Quảng Châu |
100 | Đại học Phúc Châu | 10386 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
101 | Đại học Điện lực Hoa Bắc | 10079 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
102 | Đại học Y Quảng Tây | 10598 | Quảng Tây | Nam Ninh |
103 | Đại học Công nghệ Thanh Đảo | 10429 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
104 | Đại học Y Khoa Ôn Châu | 10343 | Chiết Giang | Ôn Châu |
105 | Đại học Công nghiệp Hà Bắc | 10080 | Hà Bắc | Thiên Tân |
106 | Đại học Công nghệ Sơn Đông | 10433 | Sơn Đông | Truy Bác |
107 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang | 11057 | Chiết Giang | Hàng Châu |
108 | Đại học Hải dương Quảng Đông | 10566 | Quảng Đông | Trạm Giang |
109 | Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân | 10068 | Thiên Tân | Thiên Tân |
110 | Học viện Công nghệ Hạ Môn | 13115 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
111 | Đại học Hà Bắc | 10075 | Hà Bắc | Bảo Định |
112 | Đại học Y Hà Bắc | 10089 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
113 | Đại học Sư phạm Hà Bắc | 10094 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
114 | Đại học Tương Đàm | 10530 | Hồ Nam | Tương Đàm |
115 | Đại học Hồ Nam | 10532 | Hồ Nam | Trường Sa |
116 | Đại học Trung Nam | 10533 | Hồ Nam | Trường Sa |
117 | Đại học Thương mại và Kinh tế Đối ngoại | 10036 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
118 | Đại học Ninh Hạ | 10749 | Ninh Hạ | Ngân Xuyên |
119 | Đại học Nội Mông Cổ | 10126 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
120 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 10129 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
121 | Đại học Hạ Môn | 10384 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
122 | Đại học Hoa Kiều | 10385 | Phúc Kiến | Tuyền Châu |
123 | Đại học Trung y dược Phúc Kiến | 10393 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
124 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | 10394 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
125 | Đại học Công thương Bắc Kinh | 10011 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
126 | Đại học Bách khoa Hoa Nam | 10561 | Quảng Đông | Quảng Châu |
127 | Đại học Nông nghiệp Hoa Nam | 10564 | Quảng Đông | Quảng Châu |
128 | Đại học Nam Kinh | 10284 | Giang Tô | Nam Kinh |
129 | Đại học Sư phạm Dân tộc Quảng Tây | 10604 | Quảng Tây | Sùng Tả |
130 | Đại học Dân tộc Quảng Tây | 10608 | Quảng Tây | Nam Ninh |
131 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 10423 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
132 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Hoa Đông) | 10425 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
133 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 10445 | Sơn Đông | Tế Nam |
134 | Đại học Thanh Đảo | 11065 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
135 | Đại học Tân Cương | 10755 | Tân Cương | Ô Lỗ Mộc Tề |
136 | Đại học Giao thông Tây An | 10698 | Thiểm Tây | Tây An |
137 | Đại học khoa học Kỹ thuật Điện tử Tây An | 10701 | Thiểm Tây | Tây An |
138 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 10718 | Thiểm Tây | Tây An |
139 | Đại học Thiên Tân | 10056 | Thiên Tân | Thiên Tân |
140 | Đại học Giang Tô | 10299 | Giang Tô | Trấn Giang |
141 | Đại học Công nghiệp Nam Kinh | 10291 | Giang Tô | Nam Kinh |
142 | Đại học Nam Khai | 10055 | Thiên Tân | Thiên Tân |
143 | Đại học Y khoa Thiên Tân | 10062 | Thiên Tân | Thiên Tân |
144 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 10065 | Thiên Tân | Thiên Tân |
145 | Đại học Phúc Đán | 10246 | Thượng Hải | Thượng Hải |
146 | Đại học Đồng Tế | 10247 | Thượng Hải | Thượng Hải |
147 | Đại học Đông Hoa | 10255 | Thượng Hải | Thượng Hải |
148 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 10264 | Thượng Hải | Thượng Hải |
149 | Đại học Trung y dược Thượng Hải | 10268 | Thượng Hải | Thượng Hải |
150 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 10269 | Thượng Hải | Thượng Hải |
151 | Đại học Sư phạm Thượng Hải | 10270 | Thượng Hải | Thượng Hải |
152 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | 10271 | Thượng Hải | Thượng Hải |
153 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải | 10272 | Thượng Hải | Thượng Hải |
154 | Đại học Thể dục thể thao Thượng Hải | 10277 | Thượng Hải | Thượng Hải |
155 | Đại học Thượng Hải | 10280 | Thượng Hải | Thượng Hải |
156 | Đại học Trùng Khánh | 10611 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
157 | Đại học Bưu điện Trùng Khánh | 10617 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
158 | Đại học Tây Nam | 10635 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
159 | Đại học Tứ Xuyên | 10610 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
160 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | 10651 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
161 | Đại học Vân Nam | 10673 | Vân Nam | Côn Minh |
162 | Đại học Giang Nam | 10295 | Giang Tô | Vô Tích |
163 | Đại học Nông nghiệp Vân Nam | 10676 | Vân Nam | Côn Minh |
164 | Đại học Y Côn Minh | 10678 | Vân Nam | Côn Minh |
165 | Đại học Đại Lý | 10679 | Vân Nam | Đại Lý |
166 | Đại học Sư phạm Vân Nam | 13330 | Vân Nam | Côn Minh |
167 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 10542 | Hồ Nam | Trường Sa |
168 | Đại học Sư phạm Trùng Khánh | 10637 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
169 | Đại học Quảng Tây | 10593 | Quảng Tây | Nam Ninh |
170 | Đại học Trung y dược Thiên Tân | 10063 | Thiên Tân | Thiên Tân |
171 | Đại học Trung Sơn | 10558 | Quảng Đông | Quảng Châu |
172 | Đại học Tài chính Kinh tế và Chính pháp Trung Nam | 10520 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
173 | Đại học Vũ Di | 10397 | Phúc Kiến | Nam Bình |
174 | Đại học Công nghệ Hạ Môn | 11062 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
175 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | 10736 | Cam Túc | Lan Châu |
176 | Đại học Ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông | 11910 | Quảng Đông | Quảng Châu |
177 | Đại học Trung y dược Quảng Châu | 10572 | Quảng Đông | Quảng Châu |
178 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | 10602 | Quảng Tây | Quế Lâm |
179 | Đại học Y phương Nam | 12121 | Quảng Đông | Quảng Châu |
180 | Đại học Hà Nam | 10475 | Hà Nam | Khai Phong |
181 | Đại học Trung y dược Hà Nam | 10471 | Hà Nam | Trịnh Châu |
182 | Đại học Trịnh Châu | 10459 | Hà Nam | Trịnh Châu |
183 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 10217 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
184 | Đại học Hắc Hà | 13744 | Hắc Long Giang | Hắc Hà |
185 | Đại học Trung y dược Hắc Long Giang | 10228 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
186 | Đại học Hồ Bắc | 10512 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
187 | Đại học Tam Hiệp | 11075 | Hồ Bắc | Nghi Xương |
188 | Đại học Trường Xuân | 11726 | Cát Lâm | Trường Xuân |
189 | Đại học Dương Châu | 11117 | Giang Tô | Dương Châu |
190 | Đại học Tô Châu | 10285 | Giang Tô | Tô Châu |
191 | Đại học Trung y dược Nam Kinh | 10315 | Giang Tô | Nam Kinh |
192 | Đại học Nghệ thuật Nam Kinh | 10331 | Giang Tô | Nam Kinh |
193 | Đại học Sư phạm Giang Tô | 10320 | Giang Tô | Từ Châu |
194 | Đại học Khoa học và Công nghệ thông tin Nam Kinh | 10300 | Giang Tô | Nam Kinh |
195 | Đại học Sư phạm Cám Nam | 10418 | Giang Tây | Cám Châu |
196 | Đại học Tài chính Kinh tế Giang Tây | 10421 | Giang Tây | Nam Xương |
197 | Đại học Trung y dược Giang Tây | 10412 | Giang Tây | Nam Xương |
198 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | 10172 | Liêu Ninh | Đại Liên |
199 | Đại học Đông Bắc | 10145 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
200 | Đại học Kỹ thuật Công trình Liêu Ninh | 10147 | Liêu Ninh | Phụ Tân |
201 | Đại học Sư phạm Liêu Ninh | 10165 | Liêu Ninh | Đại Liên |
202 | Đại học Trung Y Dược Liêu Ninh | 10162 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
203 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 10153 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
204 | Đại học Bách khoa Thẩm Dương | 10144 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
205 | Đại học Tế Nam | 10427 | Sơn Đông | Tế Nam |
206 | Đại học Bách khoa Hoa Đông | 10251 | Thượng Hải | Thượng Hải |
207 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử | 10614 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
208 | Đại học Bách khoa Thiên Tân | 10060 | Thiên Tân | Thiên Tân |
209 | Đại học Tài chính Kinh tế Thiên Tân | 10070 | Thiên Tân | Thiên Tân |
210 | Đại học Y khoa Tân Cương | 10760 | Tân Cương | Ô Lỗ Mộc Tề |
211 | Đại học Bách khoa Côn Minh | 10674 | Vân Nam | Côn Minh |
212 | Đại học Công thương Chiết Giang | 10353 | Chiết Giang | Hàng Châu |
213 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 10319 | Giang Tô | Nam Kinh |
1 Comment